CUỘN INOX AISI 904L/EN 1.4539

PHỤNG SỰ BỀN BỈ

CUỘN INOX AISI 904L/EN 1.4539

Còn hàng

CUỘN INOX

  • Liên hệ
  • Thép không gỉ 904L là một trong những loại thép không gỉ tốt nhất về khả năng chống ăn mòn. Theo tiêu chuẩn EN, loại thép này được viết là 1.4539 hoặc X1NiCrMoCu25-20-5 và theo tiêu chuẩn UNS, loại thép này được viết là UNS S08904. Loại thép không gỉ 904L chứa hàm lượng niken, molibdeni, crom rất cao và sự kết hợp của tất cả các nguyên tố này làm cho loại thép không gỉ này có khả năng chống ăn mòn rất cao. Vật liệu 904L là một trong những vật liệu chống ăn mòn mạnh nhất tại kho Inox Phú Giang Nam và nếu loại thép này không đủ, thì phải chọn hợp kim niken hoặc hợp kim titan, vì các loại thép không gỉ còn lại sẽ không tồn tại nếu 904L không đủ. 904L cũng có đặc tính chống từ rất tốt và đối với nhiều ứng dụng, đây là một lý do khác để sử dụng loại thép không gỉ 904L. Thép không gỉ 1.4539 có hàm lượng cacbon rất thấp và cacbon thấp cũng cải thiện mức độ chống ăn mòn của loại thép này.
     

    Gọi ngay: 0933.196.837
  • 28

  • Thông tin sản phẩm
  • Ưu điểm
  • File sản phẩm
  • Bình luận

Thép không gỉ 904L là một trong những loại thép không gỉ tốt nhất về khả năng chống ăn mòn. Theo tiêu chuẩn EN, loại thép này được viết là 1.4539 hoặc X1NiCrMoCu25-20-5 và theo tiêu chuẩn UNS, loại thép này được viết là UNS S08904. Loại thép không gỉ 904L chứa hàm lượng niken, molibdeni, crom rất cao và sự kết hợp của tất cả các nguyên tố này làm cho loại thép không gỉ này có khả năng chống ăn mòn rất cao. Vật liệu 904L là một trong những vật liệu chống ăn mòn mạnh nhất tại kho Inox Phú Giang Nam và nếu loại thép này không đủ, thì phải chọn hợp kim niken hoặc hợp kim titan, vì các loại thép không gỉ còn lại sẽ không tồn tại nếu 904L không đủ. 904L cũng có đặc tính chống từ rất tốt và đối với nhiều ứng dụng, đây là một lý do khác để sử dụng loại thép không gỉ 904L. Thép không gỉ 1.4539 có hàm lượng cacbon rất thấp và cacbon thấp cũng cải thiện mức độ chống ăn mòn của loại thép này.
Thép không gỉ 904L không phải là loại thép không gỉ có độ bền cao và không có tính chất cơ học mạnh. Thép không gỉ 1.4539 không phải là loại thép không gỉ giá rẻ và không dễ gia công. Vật liệu 1.4539 được sử dụng trong ngành công nghiệp hóa dầu, nhà máy giấy, nhà máy xử lý, nhà máy sản xuất và chiết nạp khí và ngành công nghiệp đồng hồ xa xỉ như vỏ và dây đeo đồng hồ, những nơi cần khả năng chống ăn mòn tuyệt vời

BỀ MẶT
THEO HỆ EN

Cuộn cán nguội: l2R, 2E, 2R-dull, 2R-2BB
Cuộn cán nóng: 1D/No.1
Tấm cán nóng:1D/No.1
THEO HỆ ASTM

Cuộn cán nguội: BA, BA-dull, BA-2BB
Cuộn cán nóng: No. 1
Tấm cán nóng: No. 1
TIÊU CHUẨN PHỔ BIẾN

EN 10088-41.4539
IS 6911ISS 904L
EN 10028-71.4539
EN 10088-21.4539
ASTM A240/A240MTYPE 904L / UNS N08904
ASME II A SA-240/SA-240MTYPE 904L / UNS N08904

BẢNG THÀNH PHẦN HÓA HỌC ĐIỂN HÌNH

Microstructure C Cr Ni Mo N Other
Austenitic 0.01 19.8 24.2 4.3   Cu:1.40

KHẢ NĂNG CHỐNG ĂN MÒN 

Pitting corrosion resistance Crevice corrosion resistance
PRE CPT CCT
33 58 10

 PRE : Chỉ số tương đương chống rỗ (Pitting Resistant Equivalent) được tính theo công thức:
PRE = %Cr + 3,3 × %Mo + 16 × %N

CPT: Nhiệt độ tới hạn gây rỗ (Critical Pitting Temperature), được đo bằng phương pháp Avesta Cell (ASTM G 150) trong dung dịch 1M NaCl (tương đương 35.000 ppm hoặc mg/l ion clorua).

CCT: Nhiệt độ tới hạn ăn mòn kẽ hở (Critical Crevice Corrosion Temperature) là nhiệt độ tới hạn gây ăn mòn kẽ hở, được xác định bằng thử nghiệm trong phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn ASTM G 48, Phương pháp F

THÀNH PHẦN HÓA HỌC

Standard Grade Rp0.2 Rp1.0 Rm Elongation Rockwell HB HV
    MPa MPa MPa %      
Product type: Hot Rolled Plate
Typical (thickness 15mm) Ultra 904L 260 285 600 50   155  
Product type: Cold Rolled Coil
Typical (thickness 1mm) Ultra 904L 340 375 655 38 82    

TÍNH CHẤT VẬT LÝ

Density Mod of elasticity Thermal exp Thermal conductivity Thermal capacity Electrical resistance Magnetizable
kg/dm3 GPa 10-6/°C W/m°C J/kg°C μΩm  
8 195 15.8 12 450 1 No

Khả năng chống ăn mòn cao và khả năng hàn tốt
Thép không gỉ 904L có khả năng chống clorua môi trường cao và chống mài mòn. Nó cũng có khả năng chống rỗ, ứng suất và ăn mòn liên hạt, cùng nhiều đặc tính khác. Nhờ hàm lượng carbon thấp, thép không gỉ 904L 1.4539 có thể được sử dụng sau khi hàn mà không cần xử lý nhiệt.
Cuộn thép không gỉ 904L có khả năng chống chịu tuyệt vời với nước biển ấm và sự ăn mòn clorua. Khả năng chống nứt ăn mòn ứng suất cao của cấp 904L là nhờ hàm lượng niken cao trong thành phần. Hơn nữa, việc bổ sung đồng vào các cấp này giúp tăng khả năng chống chịu axit sunfuric và các chất khử khác trong cả điều kiện khắc nghiệt và ôn hòa.
Khả năng chống ăn mòn của thép 904L nằm giữa thép siêu austenit, với hàm lượng molypden 6%, và thép austenit tiêu chuẩn 316L. Thép 904L có khả năng chống axit nitric kém hơn thép 304L và 310L, vốn không chứa molypden. Loại thép này cần được xử lý dung dịch sau khi gia công nguội để đạt được khả năng chống nứt ăn mòn ứng suất tối đa trong môi trường khắc nghiệt.
Khả năng chịu nhiệt
Thép không gỉ loại 904L có khả năng chống oxy hóa tốt. Tuy nhiên, độ ổn định cấu trúc của loại thép này bị suy giảm ở nhiệt độ cao, đặc biệt là trên 400°C.
Xử lý nhiệt
Thép không gỉ loại 904L có thể được xử lý nhiệt dung dịch ở nhiệt độ từ 1090 đến 1175°C, sau đó làm nguội nhanh. Xử lý nhiệt thích hợp để làm cứng các loại thép này.
Khả năng Chế tạo
Thép không gỉ loại 904L là loại thép có độ tinh khiết cao với hàm lượng lưu huỳnh thấp. Chúng có thể được gia công bằng bất kỳ phương pháp tiêu chuẩn nào. Các mác thép này có thể dễ dàng uốn cong đến bán kính nhỏ trong điều kiện lạnh. Mặc dù hầu hết các trường hợp không yêu cầu ủ tiếp theo, nhưng nên thực hiện ủ khi chế tạo trong điều kiện nứt ăn mòn ứng suất nghiêm trọng
Gia công cơ khí
Thép không gỉ austenit bị hóa bền biến dạng nhanh và cùng với độ dai của chúng, điều này khiến chúng thường được xem là khó khăn khi gia công, ví dụ trong các công đoạn như tiện, phay và khoan. Tuy nhiên, với việc lựa chọn đúng loại dụng cụ, thông số cắt và tốc độ cắt, các vật liệu này hoàn toàn có thể được gia công thành công.
Khả năng Hàn
Tất cả các loại thép austenit hợp kim cao đều thích hợp để hàn, và các phương pháp hàn được sử dụng cho thép austenit thông thường cũng có thể áp dụng cho Ultra 904L. Thép có thể được định hình nguội và nóng, nhưng chỉ có thể được tôi luyện bằng phương pháp gia công nguội. Thép không gỉ 904L/1.4539 khó gia công và có xu hướng bị tôi luyện khi gia công. Với việc lựa chọn đúng dữ liệu về dụng cụ và máy móc, có thể đạt được kết quả gia công hoàn toàn thỏa đáng với mác thép này.Tuy nhiên, do cấu trúc austenit ổn định, loại thép này nhạy cảm hơn với hiện tượng nứt nóng khi hàn và thông thường nên thực hiện hàn với lượng nhiệt đầu vào thấp. Khi xuất xưởng, tấm, bản và các sản phẩm đã qua gia công khác có cấu trúc austenit đồng nhất với sự phân bố đều các nguyên tố hợp kim trong vật liệu. Quá trình đông đặc sau khi tái nóng chảy một phần, ví dụ như khi hàn, sẽ gây ra sự tái phân bố của một số nguyên tố như molypden, crôm và niken. Sự biến đổi này, hay còn gọi là hiện tượng phân tách, vẫn tồn tại trong cấu trúc đúc của mối hàn và có thể làm giảm khả năng chống ăn mòn của vật liệu trong một số môi trường nhất định.
Gia công / Hàn
Các quy trình hàn tiêu chuẩn cho mác thép này gồm:
Hàn TIG
Hàn MAG với dây hàn đặc
Hàn hồ quang que (E)
Hàn tia laser
Hàn hồ quang chìm (SAW)
Khi lựa chọn kim loại điền (filler metal), cần xem xét cả mức độ chịu ăn mòn. Do cấu trúc đúc của kim loại mối hàn, đôi khi cần sử dụng vật liệu điền hợp kim cao hơn. Thép này không cần gia nhiệt trước khi hàn. Thông thường, sau hàn cũng không cần xử lý nhiệt.
Thép austenit chỉ có 30% độ dẫn nhiệt so với thép cacbon không hợp kim. Điểm nóng chảy của chúng cũng thấp hơn, do đó cần hàn với nhiệt lượng đầu vào thấp hơn. Để tránh quá nhiệt hoặc cháy thủng ở tấm mỏng, nên áp dụng tốc độ hàn cao hơn. Tấm đỡ bằng đồng giúp tản nhiệt nhanh hơn, nhưng không được hàn nóng chảy bề mặt tấm đồng để tránh nứt mối hàn.
Thép này có hệ số giãn nở nhiệt cao hơn nhiều so với thép không hợp kim. Kết hợp với khả năng dẫn nhiệt kém, biến dạng lớn hơn có thể xảy ra. Khi hàn thép Inox 904L/1.4539, cần áp dụng các biện pháp chống biến dạng như: hàn giật lùi (back-step), hàn xen kẽ hai mặt với mối hàn chữ V kép, hoặc dùng hai thợ hàn khi chi tiết đủ lớn.
Với độ dày trên 12 mm, nên dùng mối hàn chữ V kép thay vì chữ V đơn. Góc mở nên từ 60°–70°, riêng với hàn MIG khoảng 50° là đủ. Cần tránh tập trung nhiều mối hàn gần nhau. Mối ghép điểm (tack weld) phải đặt ở khoảng cách ngắn hơn đáng kể so với thép không hợp kim để tránh biến dạng mạnh, co ngót hoặc bong gãy. Các mối ghép điểm nên được mài hoặc đảm bảo không có nứt chân mối.
Khi hàn Inox 904L/1.4539 với kim loại mối hàn austenit và nhiệt lượng đầu vào cao, có nguy cơ nứt nóng. Nguy cơ này giảm nếu kim loại mối hàn chứa một lượng ferrit δ (delta ferrite) nhất định, khoảng ≤ 10% là tốt và không ảnh hưởng đến khả năng chống ăn mòn. Nên hàn với lớp mỏng nhất có thể (kỹ thuật stringer bead) để tăng tốc độ làm nguội, từ đó giảm nguy cơ nứt nóng. Cũng nên làm nguội nhanh để tránh ăn mòn liên tinh và giòn hóa.
Inox 904L/1.4539 rất phù hợp cho hàn tia laser (khả năng hàn loại A theo DVS bulletin 3203, phần 3). Với khe hàn nhỏ hơn 0,3 mm hoặc mỏng hơn 0,1 mm, không cần kim loại điền. Với khe hàn lớn hơn, có thể dùng kim loại điền tương tự. Nếu tránh được oxy hóa trong vùng mối hàn khi hàn laser (ví dụ dùng khí trơ helium), mối hàn có khả năng chống ăn mòn tương đương vật liệu nền và không có nguy cơ nứt nóng.
Inox 904L/1.4539 cũng phù hợp cho cắt nóng chảy bằng laser với nitơ hoặc cắt oxy-gas. Mép cắt có vùng ảnh hưởng nhiệt nhỏ, hầu như không có vi nứt, dễ tạo hình và có thể hàn trực tiếp mà không cần gia công bổ sung.
Khi gia công, chỉ được dùng dụng cụ bằng thép không gỉ (bàn chải thép không gỉ, búa đục khí nén, v.v.) để tránh làm hỏng lớp thụ động. Không được đánh dấu trong vùng mối hàn bằng bút dầu hoặc bút đo nhiệt độ.
Khả năng chống ăn mòn cao của thép này dựa trên lớp thụ động đồng nhất, đặc và bền trên bề mặt. Màu ram, xỉ, sắt tạp, bắn tóe hàn… phải được loại bỏ để bảo vệ lớp thụ động. Có thể làm sạch bằng chải, mài, tẩy axit hoặc phun bi (bi thủy tinh hoặc cát silica không chứa sắt). Khi chải, chỉ dùng bàn chải thép không gỉ. Tẩy axit vùng mối hàn đã chải có thể thực hiện bằng nhúng, phun hoặc dùng keo/tinh thể tẩy. Sau khi tẩy, cần rửa sạch kỹ bằng nước.

Ứng dụng
- Môi trường biển
- Ngành công nghiệp hóa chất
- Ngành công nghiệp dược phẩm
- Ngành công nghiệp thực phẩm
- Một số ứng dụng chính của thép không gỉ loại 904L bao gồm:
- Sản xuất đồng hồ 
- Hệ thống dây điện trong máy lọc tĩnh điện
- Các thành phần của nhà máy lọc dầu
- Thiết bị làm mát bằng nước biển
- Nhà máy lọc khí
- Ngành công nghiệp chế biến bột giấy và giấy
- Nhà máy chế biến axit axetic, axit photphoric và axit sunfuric 

...Quý khách hàng có nhu cầu tham khảo sản phẩm cũng như xem bảng giá chi tiết hãy liên hệ chúng tôi qua số HOTLINE: 0274.221.6789-0933.196.837 hoặc nhấn vào biểu tượng gọi nhanh (trên giao điện thoại) để được tư vấn, báo giá ngay.

Phú Giang Nam luôn trân trọng giá trị nền tảng cho sự phát triển, đó là các cơ hội được hợp tác với Quý khách hàng. Không có bất kỳ khó khăn nào có thể ngăn cản chúng tôi mang lại những giá trị tiện ích phù hợp với mong muốn và lợi ích của Quý khách hàng.

     Chúng tôi tin tưởng rằng,với tập thể Phú Giang Nam đoàn kết vững mạnh và sự ủng hộ của Quý khách hàng,Phú Giang Nam chắc chắn sẽ gặt hái được nhiều thành công hơn nữa trong tương lai.

  Ngoài ra PGNS – Inox Phú Giang Nam còn là địa chỉ cung cấp Tấm/Cuộn/Ống hộp/Phụ kiện inox 304/316/310S cao cấp.

PGNS – Inox Phú Giang Nam cam kết cung cấp chỉ cung cấp các loại Tấm/Cuộn/Ống hộp/Phụ kiện 304/316/310S321/410/420/430/thép không gỉ N7Duplex./ Thép mài mòn....cao cấp và chất lượng nhưng giá cả rất bình dân. Bên cạnh những tiêu chuẩn có sẵn thì chúng tôi cũng cung cấp ống inox 304 /316/310S theo mọi kích thước quý khách hàng yêu cầu. 

Tất cả sản phẩm ống inox 304 /316/310S tại PGNS – Inox Phú Giang Nam đều có giá cả vô cùng hợp lý và mỗi sản phẩm giao đến khách hàng đều đạt tiêu chuẩn về tiêu chuẩn EN/ASTM/ JIS/GB/KS... nên khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm.

Đơn vị cung cấp TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN INOX 304/316/310S/410S/430thép không gỉ N7Duplex./ Thép mài mòn.+ VAN VI SINH,ỐNG INOX VI SINH ... chất lượng quốc tế tại TP Hồ Chí Minh, Hà Nội và các tỉnh lân cận.

Công ty Inox Phú Giang Nam – chuyên cung cấp sản phẩm TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN INOX 301/304/316.310S/410S/430/thép không gỉ N7/Duplex./ Thép mài mòn...tiêu chuẩn, VAN VI SINH,ỐNG INOX VI SINH Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và chất lượng đạt các tiêu chuẩn quốc tế.

Nhanh tay gọi tới số Hotline:0274.221.6789-0933.196.837-0979.165.316 để được INOX PHÚ GIANG NAM tư vấn báo giá chi tiết nhất nếu bạn quan tâm,muốn gia công hoặc tìm hiểu về TẤM,CUỘN ,ỐNG ĐÚC INOX + ỐNG HÀN INOX CÔNG NGHIỆP+VAN INOX CÔNG NGHIỆP /PHỤ KIỆN ĐƯỜNG ỐNG INOX 301/304/304L/316/316L/310S/321/410/420/430/thép không gỉ N7Duplex./ Thép mài mòn.. nhé